Thăm dò huyết động, đo cung lượng tim là thủ thuật kỹ thuật cao áp dụng trong hồi sức Người bệnh sốc, góp phần chẩn đoán, điều trị và theo dõi tình trạng huyết động. PiCCO là kỹ thuật thăm dò huyết động dựa theo nguyên lý hoà loãng nhiệt xuyên phổi (transpulmonary thermodilution) mới có tính ứng dụng cao, nhanh, ít biến chứng có thể áp dụng tại các khoa Cấp cứu.
PiCCO sử dụng catheter tĩnh mạch trung tâm có gắn thêm một bộ phận cảm ứng nhiệt. Bộ phân thứ hai là catheter động mạch đùi có thêm bộ phận nhận cảm nhiệt. Nước lạnh bơm vào catheter tĩnh mạch cảnh trong sẽ đi theo tuần hoàn từ tĩnh mạch trung tâm vào nhĩ phải, xuống thất phải. Sau đó nước lạnh sẽ lên phổi qua động mạch phổi vào vòng tiểu tuần hoàn, từ đó nước lạnh sẽ quay trở về nhĩ trái và thất trái, nước lạnh sẽ theo động mạch chủ ngực và xuống ĐMC bụng. Tại đây có một đầu cảm ứng nhiệt tại catheter động mạch chủ bụng thu nhận và báo về bộ vi xử trí trên máy PiCCO. Do nhiệt độ máu bao giờ cũng cao hơn nên xảy ra hiện tượng hoà loãng nhiệt cho tới khi nhiệt độ trở về trạng thái cân bằng.
II. CHỈ ĐỊNH
Chủ yếu trong điều trị sốc sau khi không đáp ứng với truyền dịch như: Sốc giảm thể tích, sốc tim, sốc nhiễm khuẩn.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
IV. CHUẨN BỊ
Người thực hiện: bác sỹ, điều dưỡng đã được dào tạo về đặt PiCCO
2. Dụng cụ và kỹ thuật đo
Kỹ thuật PiCCO sử dụng bộ thiết bị gồm có (hình 1,2)
Một bộ catheter tĩnh mạch trung tâm 3 nòng o Thiết bị nhận cảm nhiệt đầu vào
Một bộ catheter động mạch đùi chuyên dụng của hãng Pulsion có đầu nhận cảm áp lực và nhiệt độ
Bộ vi xử trí đặt tại máy theo dõi (Phillips, Dragger, Pulsion) Hình 1,2
3. Hồ sơ bệnh án
Giải thích về kỹ thuật cho người bệnh, gia đình Người bệnhvà kí cam kết đồng ý kỹ thuật, phiếu ghi chép theo dõi thủ thuật.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Kiểm tra hồ sơ: Kiểm tra lại chỉ định, chống chỉ định và cam kết đồng ý thực hiện thủ thuật.
Kiểm tra lại người bệnh: Kiểm tra lại các chức năng sống của Người bệnhtrước khi tiến hành thủ thuật
3. Thực hiện kỹ thuật
Bước 1: Đặc catheter tĩnh mạch trung tâm 3 nòng (tĩnh mạch cảnh trong hay dưới đòn đều được) nối cổng proximal trên catheter với bộ phận cảm ứng nhiệt đầu vào. Bước 2: Đăt catheter động mạch đùi bằng kỹ thuật Sedinger, nối bộ phận đo áp lực và nhận cảm nhiệt đầu ra với máy PiCCO, đặt Zero mức HA, chú ý chọn dạng sóng ĐMC vì tuy catheter đặt ở động mạch đùi nhưng đầu lại ở vị trí động mạch chủ bụng.
Sau khi kết nối máy sẽ hiện lên dạng sóng động mạch, và nhiệt độ máu Cài đặt các thông số huyết động trên máy:
Vào mục Admit/Discharge nhập tên người bệnh, chiều cao, cân nặng, chọn chế độ Adult. Sau đó sang bên trái màn hình có các ô thông số. Đăt thông số theo ba nhóm sau:
Đánh giá tiền gánh: GEDVI, SVV, EVLWI
Cung lượng tim: CI, CO
Cung lượng tim liên tục: CCI, CCO
Sức cản mạch hệ thống: SVRI
Tiến hành đo
Sau khi cài đặt thông số xong vào mục Menu sẽ hiện lên bảng Cardiac output. Nhấn vào mục này sẽ hiện lên bảng đồ thị hoà loãng nhiệt. Trên bảng này sẽ tự báo cho số ml nước lạnh cần bơm (Thông thường người nặng 50 kg khoảng 15 ml)
Chuẩn bị 15 ml nước lạnh (nên để dưới 8 độ C) cho vào syring 20 ml nối với cổng proximal có bộ phận cảm ứng nhiệt đầu vào trên catheter tĩnh mạch trung tâm.
Nhấn nút Start trên thanh công cụ ở trên màn hình. Trên màn hình sẽ hiện lên dòng chữ Baseline unstable, do not inject. Chờ khi ổn định màn hình hiện lên dòng chữ baseline stable, inject now. Bơm ngay 15 ml nước lạnh trong vòng dưới 10 giây (càng nhanh càng tốt)
Trên màn hình sẽ hiện lên đường cong hoà loãng nhiệt. Chờ cho đường cong hiện lên hoàn toàn, các thông số huyết động sẽ hiện ra. Nhấn vào nút Start để tiếp tục đo lần 2. Nên đo khoảng 5 lần sau đó chọn trên màn hình các lần đo có thông số giống nhau nhất.
Chọn xong nhấn nút Save and Calculate CO để lưu. Kết thúc quá trình đo
VI. BIẾN CHỨNG VÀ TAI BIẾN
Biến chứng có liên quan tới đặt catheter TMTT và đặt catheter động mạch chủ yếu là biến chứng chảy máu và rối loạn đông máu. Nên rút catheter động mạch đùi và kết thúc PiCCO ngay khi không còn chỉ định.
Biến chứng nhiễm khuẩn
*Các thông số mà PiCCO đo được như sau:
Thông số rpi /V /V Thông so | Viết tắt | Tên tiếng việt |
|
Cardiac Output | CO | Cung lượng tim |
Global End-Diastolic Volume | GEDV | Tổng thể tích cuối tâm trương |
Intrathoracic Blood Volume | ITBV | Thể tích máu trong lồng ngực |
Extravascular Lung Water | EVLW | Thể tích nước ngoài phổi |
Pulmonary Vascular Permeability Index | PVPI | Chỉ số thấm mạch phổi |
Cardiac Function Index | CFI | Chỉ số chức năng tim |
Global Ejection Fraction | GEF | Tỉ số tống máu toàn bộ |
|
Pulse Contour Cardiac Output | PiCCO | Cung lượng tim xung mạch |
Arterial Blood Pressure | ABP | Huyết áp động mạch |
Heart Rate | HR | Tần số tim |
Stroke Volume | SV | Thể tích tống máu |
Stroke Volume Variation | SVV | Biến thiên thể tích tống máu |
Pulse Pressure Variation | PPV | Biến thiên huyết áp |
Systemic Vascular Resistance | SVR | Sức cản mạch hệ thống |
Index of Left Ventricular Contractility | ILVC | Chỉ số co bóp thất trái |
Sưu tầm