Endoxan 200mg và Endoxan 500mg chứa hoạt chất cyclophosphamid được sử dụng tại khoa Ung bướu và khoa Nội tổng hợp trong phương pháp đơn trị liệu hoặc đa trị liệu điều trị các bệnh:
- Bệnh bạch cầu, u hạch ác tính có di căn và không di căn
- Lupus ban đỏ hệ thống
Endoxan là thuốc độc tế bào nên việc sử dụng thuốc cần một số lưu ý đặc biệt:
- Pha thuốc : thuốc được pha trong buồng pha dành cho thuốc độc tế bào qua các bước
Hòa tan thuốc: thêm 10ml NaCl 0,9% đối với lọ 200mg hoặc 25ml NaCl 0,9% đối với lọ 500mg. Lắc mạnh lọ thuốc để hòa tan hoàn toàn. Nếu thuốc chưa hòa tan hoàn toàn, nên dựng đứng lọ thuốc trong vài phút
Pha loãng trong 100 - 500ml dung môi NaCl 0.9% hoặc Glucose 5% hoặc dung dịch Ringer. Dung dịch đã pha ổn định trong vòng 24h ở nhiệt độ 2-8oC sau khi pha
- Truyền tĩnh mạch: trong 30 phút - 2 giờ, tùy thuộc vào thể tích truyền
- Hiệu chỉnh liều: trên đối tượng suy tủy, suy gan, suy thận
Trên bệnh nhân suy tủy
Số lượng bạch cầu | Số lượng tiểu cầu | Liều |
> 4000 | > 100.000 | 100% |
2500 - 4000 | 50.000 – 100.000 | 50% |
< 2500 | < 50.000 | Điều chỉnh cho đến khi các giá trị bình thường hoặc có chỉ định đặc biệt |
- Trên bệnh nhân suy gan, suy thận
Bilirubin huyết thanh: 3.1 – 5 mg/100ml | Giảm 25% liều |
Mức lọc cầu thận: < 10 ml/phút | Giảm 50% liều |
- Tác dụng không mong muốn: Viêm bàng quang là tác dụng phụ thường gặp đòi hỏi phải ngừng điều trị. Khi dùng cyclophosphamid với liều > 10mg/kg (~400mg/m2) phải dùng Uromitexan (mesna) để phòng ngừa tác dụng không mong muốn trên đường tiết niệu. Cách dùng như sau:
Liều mesna : bằng 20% liều cyclophosphamid/lần x 3 lần, lần đầu tại thời điểm bắt đầu dùng cyclophosphamid, 2 lần sau cách mỗi 4 giờ
Đối với trẻ em và người bệnh có nguy cơ độc cho thận cao, liều mesna có thể bằng 40% liều cyclophosphamid/lần x 4 lần, mỗi lần cách nhau 3 giờ
Dung dịch mesna được pha loãng trong khoảng 100ml dung môi NaCl 0,9% hoặc Glucose 5% hoặc dung dịch Ringer. Sau đó truyền tĩnh mạch trong 15 – 30 phút.
Tài liệu tham khảo:
1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
2. Tờ HDSD thuốc Endoxan, Uromitexan
3. Stabilis 4.0